liengtam-banner-top-1

Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp chiếm phân loại đất phổ biến nhất hiện nay với 38 loại đất khác nhau. Và dạng đất này, có một vài loại khi sử dụng cũng cần phải đóng thuế theo từng trường hợp cụ thể. Vậy cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào, hãy cùng tham khảo qua bài viết này.

Tất cả đất phi nông nghiệp đều phải nộp thuế?

Đất phi nông nghiệp là nhóm đất 2 nằm trong danh sách 03 nhóm đất chính trong luật đất đai năm 2013. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm 38 loại đất khác tương ứng với 38 ký hiệu đất khác nhau. Tuy nhiên không phải ai sở hữu đất phi nông nghiệp cũng đều phải nộp thuế. Có hai phân loại nhóm đất cần phải tuân thủ về nộp thuế như:

  • Đất ở độ thị (ký hiệu ODT), đất ở nông thôn (ký hiệu ONT)
  • Đất phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh với mục đích phi nông nghiệp: đất xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất dùng cho mục đích khai thác – sản xuất – kinh doanh khoáng sản; đất dùng làm gốm hay vật liệu xây dựng.
Không phải loại đất phi nông nghiệp nào cũng nằm trong diện nộp thuế
Không phải loại đất phi nông nghiệp nào cũng nằm trong diện nộp thuế

Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hiện nay theo luật cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải dựa trên công thức có sẵn. Đó là “tổng số thuế đất phi nông nghiệp cần nộp (tính theo VNĐ) bằng số phí thuế phát sinh (tính theo VNĐ) trừ số thuế được miễn giảm (tính theo VNĐ). Trong đó số thuế được miễn giảm dựa theo từng trường hợp cụ thể, tức có thể có hoặc không số thuế này.

Trong đó công thức tính số thuế phát sinh lại có công thức riêng. Đó là “số tiền thuế phát sinh bằng diện tích đất tính thuế (tính theo m2) nhân với giá thuế 1m2 đất phi nông nghiệp (tính bằng VNĐ) và nhân với thuế suất (tính theo %)”.

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được ghi chú trong luật
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đã được ghi chú trong luật

Cách tính từng thành phần trong công thức tính số thuế phát sinh

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhìn qua khá đơn giản. Tuy nhiên để có thể tìm ra số thuế phải nộp đúng nhất, ứng với từng trường hợp cần biết cách tính thành phần cụ thể.

Tính tổng diện tích đất phi nông nghiệp

Diện tích đất phi nông nghiệp chính là diện tích mảnh đất đang được sử dụng. Mảnh đất này phải thuộc quyền sở hữu của người dân theo công thức (dài nhân rộng). Các khung quy định trong thông tư 153 ban hành 2011, điều 5 đã nói rõ về đất phi nông nghiệp đang sử dụng.

Tính giá thuế 1m2 đất phi nông nghiệp tính theo cách nào

Gias đất đai là việc rất nhạy cảm khi giá thị trường có sự chênh lệch hơn với giá đất được niêm yết. Thế nhưng để đảm bảo tính công bằng, luật đã quy định phải lấy giá trị tính theo m2 được niêm yết công khai tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể chính là ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố quy định rõ. Tùy theo từng thời kỳ, giá đất niêm yết này cũng sẽ có sự chênh lệch. Thế nên thuế đất phi nông nghiệp sẽ tính theo từng thời gian cụ thể.

Tính giá thuế theo số m2 đất phi nông nghiệp đang sử dụng
Tính giá thuế theo số m2 đất phi nông nghiệp đang sử dụng

Cách tính thuế suất

Hiện nay có 03 loại bậc thuế được quy định rõ trong các luật, thông tư. TRong đó, bậc 1 thuế sẽ tính với 0.03 % tính theo diện tích đất (m2) nằm trong hạn mức. Bậc 2 thuế tính 0.07% tính theo diện tích đất (m2) vượt hạn mức nhưng không quá 3 lần. Bậc 3 thuế với 0.15% tính theo diện tích đất (m2) vượt hạn mức và trên 3 lần. Như vậy, càng thực hiện đúng quy định về diện tích, bậc thuế cần nộp sẽ càng giảm xuống.

Tiếp theo, thuế suất còn tính theo loại đất phi nông nghiệp đang sử dụng. Cụ thể theo luật đất đai có 38 loại đất thuộc nhóm 2 (đất phi nông nghiệp). Sau khi loại trừ một số trường hợp không cần nộp thuế sử dụng đất, còn lại 04 nhóm sau. Mỗi loại đất sẽ ứng với loại thuế suất tăng dần như sau:

  • Nhóm 1 bao gồm các loại Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, đất kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh. Những loại đất kể trên đều tính mức thuế suất là 0.03% và cũng là mức thấp nhất.
  • Nhóm 1 bao gồm các loại đất phi nông nghiệp nằm trong diện nộp thuế nhưng sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Những loại đất vi phạm như trên sẽ tính theo lãi suất là 0.15% và nằm ở mức thuế suất trung bình.
  • Nhóm 1 bao gồm các loại đất phi nông nghiệp nhưng có vi phạm về lấn chiếm, hay đất lấn. Những loại đất vi phạm như trên sẽ tính theo lãi suất là 0.2% và nằm ở mức thuế suất cao nhất.

Việc nộp thuế cho một số loại đất nằm trong nhóm phi nông nghiệp là việc cần thiết, tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Với cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như trên, mong rằng bạn có thể giúp bản thân tính được số thuế cần nộp. https://liengtam.com/ luôn sẵn sàng mang tới những thông tin thú vị cho bạn tham khảo ở bài viết tiếp theo nhé.

5/5 - (1 bình chọn)

Bài Viết Liên Quan