Thành phố hồ chí minh là thành phố đầu não của Việt Nam khi sở hữu dân số và quy mô đô thị hóa lớn nhất hiện nay. Ngoài ra, Sài Gòn hoa lệ còn được ví như là điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư và du khách trong ngoài vùng. Vậy điều gì đã khiến cho thành phố này trở nên lôi cuốn đến thế? Tất cả các thông tin tổng quan dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên.
Giới thiệu chi tiết về thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay đã và đang có sự phát triển mạnh mẽ ở mọi khía cạnh, từ kinh tế, văn hóa, xã hội, du lịch cho đến lĩnh vực đầu tư. Sự thành công này đến từ các thế mạnh sẵn có về vị trí địa lý, hạ tầng cơ sở và chiến lược phát triển đúng đắn của chính phủ.
Để có được cái nhìn chi tiết hơn về thành phố hoa lệ, chúng ta sẽ khám phá thêm các thông tin sau đây:
Vị trí địa lý của tp hcm

Tphcm là một vùng đất rộng lớn nằm trải dài từ 10°10′ – 10°38′ Bắc đến 106°22′ – 106°54′ Đông. Nơi đây sở hữu vị trí chiến lược vùng với các mặt bên nằm tiếp giáp với các tỉnh thành trọng yếu như:
- Phía Bắc TP.HCM: Nằm liền kề với tỉnh Bình Dương tập trung nhiều khu công nghiệp.
- Phía Tây TP.HCM: Nằm giáp với tỉnh Tây Ninh và cả tỉnh Long An có quy mô dân số lớn.
- Phía Nam TP.HCM: Tiếp giáp với biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và một phần của tỉnh Tiền Giang.
- Phía Đông TP.HCM: Giáp ranh với tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nơi vốn được xem là thành phố du lịch hút khách bậc nhất.
Không khó để nhận thấy, thành phố Hồ Chí Minh là nơi giáp ranh với các tỉnh miền Tây Nam Bộ và cả miền Đông Nam Bộ. Vùng đất này mở ra cơ hội giao thương và vận tải đa dạng theo nhiều hướng khác nhau. Đây là một thuận lợi lớn trên tiến trình phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội cho toàn vùng.
Địa lý – Khí hậu – Tài nguyên thiên nhiên của tphcm

Thành phố hồ chí minh nổi tiếng là vùng đất có địa hình bằng phẳng, khí hậu ấm áp và giàu tài nguyên thiên nhiên. Cụ thể như sau:
- Về khí hậu:
- Tính chất khí hậu: Cận xích đạo nên có nền nhiệt cao và ổn định
- Các mùa trong năm: Mùa mưa – Từ tháng 5 đến tháng 11; Mùa khô – Từ tháng 12 năm nay đến tháng 4 năm sau
- Số giờ nắng trung bình: 160 – 280 giờ/tháng
- Độ ẩm không khí trung bình: 79,5%
- Nhiệt độ trung bình năm: 27,55 độ C
- Lượng mưa trung bình: 1.979mm/năm
- Đặc điểm địa lý: Địa hình bằng phẳng, ít đồi núi với 4 dạng địa hình chính là:
- Đất gò cao lượn sóng: Cao từ 4 đến 32m chiếm 19% tổng diện tích tự nhiên
- Đất bằng phẳng thấp: Cao từ 2 đến 4m chiếm 15% tổng diện tích tự nhiên
- Dạng trũng thấp và đầm lầy phí Tây Nam: Cao từ 1 đến 2m chiếm 34% diện tích tự nhiên
- Dạng trũng thấp đầm lầy mới kiến tạo ven biển: Cao từ 0 đến 1m chiếm 21% diện tích toàn vùng
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất: Đất phèn chiếm 27,5%, đất phù sa ít bị nhiễm phèn chiếm 12,6%, đất xám hình thành trên phù sa cổ chiếm 19,3%, đất mặn chiếm 12,2%
- Tài nguyên rừng: Có 3 hệ sinh thái rừng quy mô lớn là rừng nhiệt đới ẩm mưa mùa tập trung ở vùng Đông Nam Bộ, rừng úng phèn và rừng ngập mặn tại Cần Giờ, Củ Chi,…
- Tài nguyên khoáng sản: Sét, gạch ngói, cát, sỏi, than bùn,…
- Tài nguyên nước: Có hệ thống sống lớn bao quanh như Đồng Nai – Sài Gòn cung cấp hơn 20 tỷ m3 nước/năm
Các đơn vị hành chính của thành phố theo từng thời kỳ

Có thể nói, thành phố Hồ Chí Minh là vùng đất có bề dày lịch sử lâu đời. Các đơn vị hành chính của thành phố theo đó có sự thay đổi lớn qua từng thời kỳ như sau:
Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ hoang sơ
- Chế độ cai trị: Đế Quốc Khmer
- Thời gian cai trị: Từ thế kỷ thứ 7 đến trước thế kỷ 16.
- Địa giới hành chính: TP.HCM khi này có tên là vùng Prey Nokor thuộc vùng lãnh thổ miền Nam Đông Dương.
Tphcm thời kỳ phong kiến
- Chế độ cai trị: Triều đình nhà Nguyễn
- Thời gian cai trị: Từ năm 1623 đến năm 1862
- Địa giới hành chính:
- Từ năm 1623: Một phái bộ của triều đình nhà Nguyễn đến Prey Nokor và Kas Krobei (Bến Nghé) lập đồn thu thuế.
- Năm 1679: Nhóm người Hoa tị nạn đến lánh nạn tại Sài Gòn, Mỹ Tho và Biên Hòa.
- Năm 1698: Chúa Nguyễn cho thuộc hạ vào kinh lý miền Nam để thành lập Phủ Gia Định, huyện Phước Long và Tân Bình. Toàn vùng Đông Nam Bộ lúc này có cả tphcm được sáp nhập hoàn toàn vào lãnh thổ Việt Nam.
- Từ thế kỷ 18: Khu vực Sài Gòn – Chợ Lớn trở thành trung tâm kinh tế lớn số 1 Nam Bộ.
- Năm 1788: Chúa Nguyễn Ánh tái chiếm Sài Gòn để dựng căn cứ chống quân Tây Sơn.
- Năm 1799: Chúa Nguyễn Ánh cho đổi tên Gia Định thành thành Gia Định Kinh.
- Năm 1802: Vua Gia Long chia miền Nam ra làm 5 trấn gọi chung là Gia Định Ngũ Trấn có ranh Sài Gòn bên trong.
- Năm 1808 trở về sau: Gia Định Trấn đổi lại tên Gia Định Thành.
Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ Pháp Thuộc

- Chế độ quản lý: Thực dân Pháp
- Thời gian quản lý: Từ năm 1859 đến năm 1954
- Địa giới hành chính:
- Năm 1859: Thực dân Pháp chiếm thành Gia Định và quy hoạch Sài Gòn thành khu đô thị cực quy mô.
- Năm 1861: Sài Gòn trực thuộc tỉnh Gia Định có ranh giới được phân chia bởi rạch Thị Nghè, rạch Bến Nghé một bên và sông Sài Gòn một bên.
- Năm 1862: Sài Gòn có địa giới hành chính bao gồm toàn tỉnh Chợ Lớn với 500.000 dân.
- Năm 1864: Pháp tách khu Chợ Lớn ra khỏi Sài Gòn để dễ bề quản lý an ninh.
- Ngày 3/10/1865: Sài Gòn được quy hoạch lại chỉ bao gồm một vùng đất nằm giữa rạch Thị Nghè, sông Sài Gòn, rạch Bến Nghé và đường mới khu cầu Ông Lãnh ngày nay. Khu vực này ước tính rộng chỉ tầm 3km2.
- Ngày 15/3/1874: Thành phố Sài Gòn được thành lập và vẫn trực thuộc tỉnh Gia Định.
- Năm 1945 – 1946: Thực dân Pháp tái chiếm Sài Gòn. Ở diễn biến khác, bác sĩ Trần Hữu Nghiệp đề nghị đổi tên Sài Gòn thành thành phố Hồ Chí Minh nhưng chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa chưa thông qua.
- Năm 1946 – 1949: Sài Gòn trở thành thủ đô của quốc gia Cộng Hòa Tự Trị Nam Kỳ, sau đó là Quốc Gia Việt Nam.
- Năm 1954: Sài Gòn được mở rộng đến 50km nhưng nhìn chung vẫn còn hoang sơ.
Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ Việt Nam Cộng Hòa
- Chế độ quản lý: Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa
- Thời gian quản lý: Từ năm 1954 đến năm 1975
- Địa giới hành chính:
- Năm 1955: Chính phủ Việt Nam Cộng Hòa được thành lập lấy Sài Gòn làm thủ đô và đổi tên thành Đô Thành Sài Gòn. Toàn khu có tổng cộng 6 quận lớn.
- Ngày 27/3/1959: Sài Gòn chia 6 quận thành 8 quận với 41 phường trực thuộc.
- Từ năm 1959 đến ngày 29/4/1975: Địa giới hành chính Sài Gòn không có nhiều thay đổi.
Tphcm thời kỳ Việt Nam Dân Chủ Công Hòa

- Chế độ quản lý: Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
- Thời gian quản lý: Từ năm 1975 đến nay
- Địa giới hành chính:
- Ngày 30/4/1975: Thành phố Sài Gòn – Gia Định được thành lập bao gồm Đô Thành Sài Gòn, tỉnh Gia Định, quận Củ Chi và Phú Hòa có từ thời Việt Nam Cộng Hòa.
- Ngày 2/7/1976: Thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên thành thành phố Hồ Chí Minh.
- Năm 1979: Toàn thành phố có tổng cộng 261 phường và 86 xã.
- Năm 1889: Hồ Chí Minh còn tổng cộng 182 phường và khoảng 100 xã, thị trấn.
- Năm 1997: Địa giới hành chính của thành phố có tổng 17 quận, 5 huyện, 303 phường, xã và thị trấn.
- Năm 2004: Toàn khu tiếp tục được phân chia lại nên có tổng cộng 19 quận nội thành và 5 huyện vùng ven trực thuộc. Tổng số đơn vị hành chính cấp phường, xã, thị trấn là 322.
- Năm 2014: Tp hcm từ 11 quận nội thành được chia lại thành 8 quận và thành lập thêm 4 quận mới gồm Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình. Ngoài ra, toàn vùng còn có 5 huyện trực thuộc là Thủ Đức, Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh, Nhà Bè.
- Từ 2014 đến nay: Tphcm có tổng cộng 16 quận, 1 thành phố vệ tinh trực thuộc, 5 huyện vùng ven và 312 phường, xã, thị trấn.
Diện tích và dân số toàn thành phố Hồ Chí Minh

Tphcm có quy mô dân số và diện tích tự nhiên lớn nhất nhì cả nước. Trong đó, dân số vùng tính đến năm 2019 là 8.993.082 người, diện tích tự nhiên ước đạt 2.095,239km2. Mật độ dân số phân bố tương ứng là 4.292 người/km².
Tại các quận huyện trực thuộc TP.HCM, số liệu thống kê được phân bố chi tiết như sau:
STT | Tên Đơn Vị Hành Chính | Diện Tích (Km2) | Dân Số (Người) | Mật Độ Dân Số (Người/Km2) |
1 | Thành phố Thủ Đức | 211,56 | 1.013.795 | 4.792 |
2 | Quận 1 | 7,72 | 142.625 | 18.475 |
3 | Quận 3 | 4,92 | 190.375 | 38.694 |
4 | Quận 4 | 4,18 | 175.329 | 41.945 |
5 | Quận 5 | 4,27 | 159.073 | 37.254 |
6 | Quận 6 | 7,14 | 233.561 | 32.712 |
7 | Quận 7 | 35,69 | 360.155 | 10.091 |
8 | Quận 8 | 19,11 | 424.667 | 22.222 |
9 | Quận 10 | 5,72 | 234.819 | 36.690 |
10 | Quận 11 | 5,14 | 209.867 | 40.830 |
11 | Quận 12 | 52,74 | 620.146 | 11.759 |
12 | Quận Bình Tân | 52,02 | 784.173 | 15.074 |
13 | Quận Bình Thạnh | 20,78 | 499.164 | 24.021 |
14 | Quận Gò Vấp | 19,73 | 676.899 | 34.308 |
15 | Quận Phú Nhuận | 4,86 | 163.961 | 33.737 |
16 | Quận Tân Bình | 22,43 | 474.792 | 21.168 |
17 | Quận Tân Phú | 15,97 | 485.348 | 30.391 |
18 | Huyện Bình Chánh | 252,56 | 705.508 | 2.793 |
19 | Huyện Cần Giờ | 704,45 | 71.526 | 102 |
20 | Huyện Củ Chi | 434,77 | 462.047 | 1.063 |
21 | Huyện Hóc Môn | 109,17 | 542.243 | 4.967 |
22 | Huyện Nhà Bè | 100,43 | 206.837 | 2.060 |
Kinh tế – Văn hóa – Xã hội tphcm

Tính đến năm 2020, nền kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh tăng trưởng ấn tượng tạo điều kiện cho xã hội phát triển. Một số thành tựu đáng tự hào mà toàn vùng đạt được trong thời gian qua là:
Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng bình quân: 6,41%/năm. Trong đó:
- Nông – Lâm – Thủy Sản: Tăng 4,72%/năm
- Ngành công nghiệp – Xây dựng: Tăng 5,51%/năm
- Ngành thương mại – dịch vụ: Tăng 6,59%/năm
- Lĩnh vực đầu tư nước ngoài: Tăng 69,1%
- Các khu dân cư lớn tại huyện Cần Giờ:
- Khu Đô Thị Jamona City
- Khu Đô Thị Phú Mỹ Hưng
- Khu đô thị mới Thủ Thiêm
- Him Lam Tân Hưng
- Khu dân cư Bến Vân Đồn
- …
- Tổng số doanh nghiệp hoạt động tại huyện: 463.276
- Tổng thu ngân sách năm 2020: 371.384 tỷ đồng
Văn hóa – Giáo dục
- Số lượng trường học tại huyện:
- Trường mầm non: >400
- Trường tiểu học: >250
- Trường trung học cơ sở: >200
- Trường trung học phổ thông: > 125
- Trường Trung Cấp – Cao Đẳng – Đại Học: > 60
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: >45%
- Tình hình phổ cập giáo dục tại huyện:
- Tỷ lệ người biết chữ từ 15 – 60 tuổi: 99,86%
- Tỷ lệ học sinh đến trường mầm non: 100%
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 98,5%
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: >95%
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông: 94,03%
- Danh hiệu văn hóa:
- Gia đình văn hóa: 20,7 triệu lượt
- Khu phố – Ấp văn hóa: 23.967 lượt
- Phường – Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị: 1.657 lượt
- Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp văn hóa: 5.600 đơn vị
- Điểm sáng văn hóa: 3.800 điểm
- Gương người tốt việc tốt: 526.300 tấm gương

Đời sống xã hội
- Thành phần dân cư:
- Người Kinh: 92,91%
- Người Hoa: 6,69%
- Các dân tộc khác: 0,4%
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có việc làm: >80%
- Tỷ lệ hộ nghèo chuẩn thành phố: <0.3%
- Thu nhập bình quân đầu người: 6.328USD/người/năm
- Thành phần tôn giáo:
- Số lượng người dân theo tôn giáo: 2,4 triệu người (⅓ dân số)
- Các tôn giáo trên địa bàn: Gồm 32 tôn giáo khác nhau, tiêu biểu như:
- Phật Giáo (1,6 triệu người)
- Công Giáo (645.000 người)
- Tin Lành (>65.000 người)
- Cao Đài (48.000 người)
- Hồi Giáo (5.000 người)
- …
- Số lượng cơ sở thờ tự: 1.544 cơ sở
- Số lượng chức sắc các tôn giáo: 8.147 người
- Y tế:
- Số lượng nhân viên y tế: >22.000 người
- Tỷ lệ bác sĩ trên số dân: 5,45/10.000 dân
- Số lượng bệnh viện: >60
- Số lượng trạm y tế: 317
- Phòng khám tư nhân: 2.303
- Số lượng giường bệnh: >30.000
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng trên toàn thành phố
Tp hcm là một trong hai thành phố đầu nào của nước ta nên được đầu tư mạnh về hạ tầng kỹ thuật và giao thông vận tải. Cụ thể là:
Hệ thống giao thông
Đường bộ

- Số lượng đường xá: Trên 2.000 con đường lớn nhỏ được trải nhựa bê tông theo tiêu chuẩn cao. Trong đó, các trục đường chính bao gồm:
- Trục đường Đông – Tây: Trần Hưng Đạo, Võ Thị Sáu – 3.2, Lý Tự Trọng – Nguyễn Trãi, Điện Biên Phủ – Ngô Gia Tự,…
- Trục đường Bắc – Nam: Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Nguyễn văn Trỗi, CMT8 – Trường Chinh, Lý Thường Kiệt, Lê Văn Sỹ,…
- Tuyến đường ngoại ô lớn dẫn vào nội ô: Xa lộ Hà Nội ở phía Đông, đại lộ Nguyễn văn Linh ở phía Nam, Kinh Dương Vương ở phía Tây và Trường Chinh phía Bắc,…
- Các tuyến quốc lộ huyết mạch đi qua địa bàn:
- Quốc lộ 13: Dài 145km kết nối tphcm với Bình Dương, Bình Phước
- Quốc lộ 22: Có đoạn dài 30,7km đi qua thành phố nối Hồ Chí Minh với Tây Ninh và cửa khẩu Mộc Bài.
- Quốc lộ 1A: Dài 2.301,34km nối TP.HCM với các tỉnh miền Tây và cả miền Đông Nam Bộ.
- Quốc lộ 50: Có đoạn dài 12km đi qua thành phố nối Hồ Chí Minh với Long An.
- Hệ thống cầu cống: Có 239 cây cầu lớn được xây dựng trên khắp địa bàn thành phố.
- Hệ thống bến bãi: Có 2 bến xe quy mô lớn là:
- Bến xe miền Tây: Rộng 39.000m2 hỗ trợ vận chuyển từ 30.000 – 40.000 lượt khách đi các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long mỗi ngày.
- Bến xe Miền Đông: Rộng 67.857m2 hỗ trợ vận chuyển 41.000 lượt khách/ngày đi các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
Đường thủy

- Hệ thống sông lớn và kênh rạch tại TP.HCM:
- Sông Đồng Nai: Có lưu vực lên đến 45.000km2 cung cấp 15 tỷ m3 nước/năm
- Sông Sài Gòn: Có đoạn chảy qua thành phố dài 80km với lưu lượng trung bình 54m3/s
- Một số nhánh sông khác: Sông Soài Rạp, Gành Rái có nhánh chảy ra biển Đông
- Hệ thống kênh rạch chằng chịt: Kênh Rạch Chiếc, Láng The, Bàu Nông, Rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Lò Gốm, kênh Tẻ, Tàu Hủ, Kênh Đôi,…
- Số lượng bến đò: Hơn 50 bến đò và phà lớn nhỏ. Nổi bật nhất là Phà Cát Lái và bến phà Bình Khánh nối liền thành phố với Nhơn Trạch, Đồng Nai.
- Số lượng bến cảng: Có tổng cộng 43 bến cảng. Quy mô nhất phải kể đến là:
- Cảng Sài Gòn: Rộng 475.000m2 chuyên chở đến 25% tổng lượng hàng hóa lưu thông tại cảng biển.
- Cảng Bến Nghé: Rộng 320.000m2 tiếp nhận tàu thuyền có tải trọng từ 15.000 – 20.000 tấn.
- Tân Cảng: Rộng 235ha hỗ trợ vận tải cho các khu công nghiệp lớn trên địa bàn.
- Cảng Nhà Bè: Rộng 3.900ha hỗ trợ vận tải cho toàn thành phố và các tỉnh liền kề.
- …
- Số lượng bến du thuyền: Trên 20 bến du thuyền hạng sang phục vụ du khách như:
- Du thuyền hầm thủ Thiêm
- Novaland Bình Khánh
- Vinhomes Central Park Marina
- Saigon Lifestyle Cruises
- Manhattan Glory
- Du thuyền khu du lịch Bến Xưa
- Du thuyền Sông Xanh
- …
Đường cao tốc

- TP.HCM – trung Lương:
- Chiều dài: 61,9km
- Vận tốc thiết kế: 120km/giờ
- Khả năng đáp ứng: 50.000 lượt ô tô/ngày
- Hướng tuyến: Đi từ TP.HCM đến Tiền Giang, Long An
- TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây:
- Chiều dài: 55,7km
- Vận tốc thiết kế: 80km/giờ
- Khả năng đáp ứng: 40.000 – 50.000 lượt ô tô/ngày
- Hướng tuyến: Đi từ TP.HCM đến Long Thành, Đồng Nai
- TP.HCM – Thủ Dầu Một – Chơn Thành:
- Chiều dài: 68,7km
- Vận tốc thiết kế: 100km/giờ
- Khả năng đáp ứng: >50.000 lượt ô tô/ngày
- Hướng tuyến: Đi từ TP.HCM đến Bình Dương, Bình Phước.
- Một số tuyến đường cao tốc khác đang hoàn thiện: Vành đai 2, vành đai 3, Tân Vạn, Bến Lức – Long Thành,…
Đường sắt

STT | Tên tuyến đường sắt | Chiều dài (km) | Hướng tuyến |
1 | 8 tuyến đường sắt nội đô thị | ||
1.1 | Tuyến số 1 | 19,7 | Bến Thành – Suối Tiên |
1.2 | Tuyến số 2 | 48,0 | Đô thị Tây Bắc (huyện Củ Chi) – quốc lộ 22 – Bến xe Tây Ninh – Trường Chinh – (nhánh vào Depot Tham Lương) – Cách Mạng Tháng Tám – Phạm Hồng Thái – Lê Lai – Bến Thành – Thủ Thiêm |
1.3 | Tuyến số 3a | 19,8 | Bến Thành – Phạm Ngũ Lão – Ngã 6 Cộng Hòa – Hùng Vương – Hồng Bàng – Kinh Dương Vương – Depot Tân Kiên – ga Tân Kiên |
1.4 | Tuyến số 3b | 12,1 | Ngã 6 Cộng Hòa – Nguyễn Thị Minh Khai – Xô Viết Nghệ Tĩnh – quốc lộ 13 – Hiệp Bình Phước |
1.5 | Tuyến số 4 | 36,2 | Thạnh Xuân – Hà Huy Giáp – Nguyễn Oanh – Nguyễn Kiệm – Phan Đình Phùng – Hai Bà Trưng – Bến Thành – Nguyễn Thái Học -Tôn Đản – Nguyễn Hữu Thọ – Khu đô thị Hiệp Phước, |
1.6 | Tuyến số 4b | 5,2 | Ga Công viên Gia Định (tuyến số 4) – Nguyễn Thái Sơn – Hồng Hà – Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất – Trường Sơn – Công viên Hoàng Văn Thụ – Ga Lăng Cha Cả (tuyến số 5) |
1.7 | Tuyến số 5 | 26 | Bến xe cần Giuộc mới – quốc lộ 50 – Tùng Thiện Vương – Phù Đổng Thiên Vương – Lý Thường Kiệt – Hoàng Văn Thụ – Phan Đăng Lưu – Bạch Đằng – Điện Biên Phủ – cầu Sài Gòn |
1.8 | Tuyến số 6 | 5,6 | Bà Quẹo – Âu Cơ – Lũy Bán Bích – Tân Hòa Đông – Vòng xoay Phú Lâm |
2 | Các tuyến đường sắt khác | ||
2.1 | Tuyến xe điện mặt đất số 1 | 12,8 | Ba Son – Tôn Đức Thắng – Công trường Mê Linh – Võ Văn Kiệt – Lý Chiêu Hoàng – Bến xe Miền Tây |
2.2 | Tuyến Monorail số 2 | 27,2 | Quốc lộ 50 (quận 8) – Nguyễn Văn Linh – Trần Não – Xuân Thủy (quận 2) – Khu đô thị Bình Quới (Thanh Đa – Bình Thạnh) |
2.3 | Tuyến Monorail số 3 | 16,5 | Ngã tư (Phan Văn Trị – Nguyễn Oanh) – Phan Văn Trị – Quang Trung – Công viên phần mềm Quang Trung – Tô Ký – ga Tân Chánh Hiệp |
Đường hàng không

- Sân bay nội ô: Sân bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất
- Diện tích: 850ha
- Số lượng hãng hàng không: 43
- Khả năng chuyên chở: 38 triệu lượt khách/năm
- Hệ thống nhà ga: Rộng 115.834m2
- Sân bay ngoại ô: Sân bay Quốc Tế Long Thành – Đồng Nai
- Diện tích: 25.000ha
- Số lượng hãng hàng không: 43
- Khả năng chuyên chở: 100 triệu lượt khách/năm
- Hệ thống nhà ga: Rộng >300.000m2
Mạng lưới điện quốc gia
- Đơn vị cấp điện: Tổng Công Ty Điện Lực TP.HCM
- Số lượng quận huyện được cấp điện: Trên khắp các quận huyện
- Công suất tuyến điện lắp đặt: 22KV – 560KV.
- Sản lượng cấp điện: >25 tỷ kWh/năm
- Khả năng cấp điện: Đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng điện năng của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Mạng lưới điện năng lượng mặt trời
- Đơn vị cấp điện: EVN HCMC, Kingteksolar, DAT Solar, Eurener Việt Nam, Giva Solar, Solarlight, Võ Gia Solar, Growsolar,…
- Số lượng quận huyện kết nối: Khắp các quận huyện trực thuộc TP.HCM
- Tổng công suất hệ thống: 2.000MWp
- Sản lượng cấp điện: >200.000kWh/ngày
- Khả năng cấp điện: Thỏa mãn từ 10 – 20% nhu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và sản xuất
Hệ thống cấp nước sạch
- Đơn vị cấp nước sạch: Tổng Công Ty Cấp Nước Sài Gòn
- Số lượng xã thị trấn được cấp nước sạch: 7
- Sản lượng cấp nước sạch: >650.000.000m3/năm
- Khả năng cấp nước sạch: Phục vụ đầy đủ nhu cầu sử dụng nước sạch cho cư dân và doanh nghiệp trên toàn địa bàn
Hệ thống bưu điện Việt Nam Post tại TP.HCM

- Số lượng bưu điện: 29 bưu điện
- Phân cấp bưu điện:
- Bưu điện cấp 1: Có 1 bưu cục là Giao Dịch Sài Gòn
- Bưu điện cấp 2: Gồm 19 bưu cục là Bình Chánh, Củ Chi, Trung Tâm Hóc Môn, Quận 1, Quận 10, Quận 11, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Bình Tân A, Quận Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Trung Tâm Ups, Tân Bình, Thủ Đức.
- Bưu cục cấp 3: Gồm 9 bưu cục là Thị trấn Nhà Bè, Đội Chuyển Phát Nhanh Sài Gòn, Nguyễn Du, CV Phần Mềm Quang Trung, An Điền, Cây Dầu, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Cần Giờ.
Bản đồ quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh mới nhất hiện nay
Đầu năm 2021, UBND TP.HCM đã họp cùng với các sở ban ngành để thông qua đề án quy hoạch toàn vùng đến năm 2025. Theo đó, quy hoạch sử dụng đất và các phân khu chức năng của thành phố được phê duyệt như sau:
Quy hoạch sử dụng đất

STT | Loại đất | Diện tích quy hoạch (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | |
1.1 | Đất trồng lúa | 27.594 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 32.390 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 33.285 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | 69 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 763 |
1.6 | Đất làm muối | 1.943 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 9.441 |
2 | Đất phi nông nghiệp | |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN | 440 |
2.2 | Đất quốc phòng | 2.281 |
2.3 | Đất an ninh | 294 |
2.4 | Đất khu công nghiệp | 4.818 |
2.5 | Đất có di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh | 112 |
2.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 644 |
2.7 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 410 |
2.8 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 951 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng | 18.196 |
2.10 | Đất ở tại đô thị | 16.091 |
3 | Đất chưa sử dụng | 635 |
4 | Đất đô thị * | 53.841 |
5 | Đất khu bảo tồn thiên nhiên | 35.000 |
6 | Đất khu du lịch | 2.204 |
Quy hoạch không gian theo 4 hướng tại tphcm

STT | Hướng quy hoạch | Ranh giới quy hoạch | Định hướng quy hoạch |
1 | Phía Đông | Tuyến cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây và tuyến Xa Lộ Hà Nội | Xây dựng các khu đô thị mới với mật độ cao được đầu hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ |
2 | Phía Nam | Tuyến đường Nguyễn Hữu Thọ | Tận dụng lợi thế nhiều sông rạch phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị mật độ thấp |
3 | Phía Tây – Bắc | Quốc lộ 22 | Xây dựng khu đô thị hiện đại có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội |
4 | Tây – Tây Nam | Tuyến Nguyễn Văn Linh | Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị giới hạn để bảo vệ sông rạch và sản lượng cấp thoát nước |
Quy hoạch phân vùng trên toàn thành phố

STT | Vùng quy hoạch | Ranh giới quy hoạch | Định hướng quy hoạch |
1 | Vùng phát triển đô thị | 13 quận nội thành, 6 quận mới và các thị trấn trực thuộc huyện | Phát triển quần thể khu đô thị mới |
2 | Vùng phát triển công nghiệp | Gồm các quận mới và huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè | Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp hiện đại và công nghiệp công nghệ cao |
3 | Vùng sinh thái du lịch | Dọc sông Sài Gòn, Nhà Bè, Đồng Nai, khu sinh thái rừng ngập mặn trực thuộc huyện Cần Giờ | Mở rộng vùng sinh thái, khu du lịch sinh thái để phục vụ du khách |
4 | Vùng bảo tồn thiên nhiên | Khu rừng ngập mặn Cần Giờ và rừng đặc dụng phòng hộ tại Củ Chi, Bình Chánh | Bảo tồn và bảo vệ nghiêm ngặt khu vực đặc biệt |
5 | Khu dân cư nông thôn | ||
5.1 | Khu dân cư huyện Củ Chi | Xã Bình Mỹ, Hòa Phú, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ, Thái Mỹ, Trung An, Phú Mỹ Hưng, Tân Thạnh Đông, Phú Hòa Đông, An Phú, Phạm Văn Cội, Nhuận Đức | Phát triển khu dân cư nông thôn có đầy đủ công trình tiện ích và hạ tầng kỹ thuật bao quanh |
5.2 | Khu dân cư huyện Hóc Môn | Xã Xuân Thới Sơn, Thới Tam Thôn, Tân Hiệp, Đông Thạnh, Nhị Bình, Bà Điểm, Xuân Thới Thượng, Xuân Thới Đông | |
5.3 | Khu dân cư Bình Chánh | Xã Phạm Văn Hai, Bình Lợi, Tân Nhựt, Quy Đức, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Tân Quy Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B | |
5.4 | Khu dân cư huyện Cần Giờ | Phía Tây xã Phước Lộc và Nhơn Đức huyện Nhà Bè; xã Bình Khánh, Lý Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An |
Các thông tin cần biết về thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh hiện được xem là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục và du lịch lớn nhất cả nước. Khi đến với vùng đất này, bạn cần biết các thông tin quan trọng sau đây để được thỏa mãn tối đa mọi nhu cầu:
Biển số xe tại thành phố

Loại xe | Quận huyện | Biển số xe |
Xe ô tô | Trên toàn quận huyện TP.HCM | – 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A
– 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D – 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C – 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B – 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59LD |
Xe gắn máy | Quận 1 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – T1, 59 – T2 |
Quận 3 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1, 59 – F2 | |
Quận 4 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1,59 – C3 | |
Quận 5 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – H1, 59 – H2 | |
Quận 6 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, 59 – K2 | |
Quận 7 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2, 59 – C4 | |
Quận 8 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – L1, 59 – L2, 59 – L3 | |
Quận 10 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – U1, 59 – U2 | |
Quận 11 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – M1, 59 – M2 | |
Quận 12 | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – G1, 59 – G2 | |
Quận Gò Vấp | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – V1, 59 – V2, 59 – V3 | |
Quận Phú Nhuận | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1, 59 – E2 | |
Quận Tân Bình | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – P1, 59 – P2, 59 – P3 | |
Quận Tân Phú | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1, 59 – D2 | |
Quận Bình Thạnh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1, 59 – S2, 59 – S3 | |
Quận Bình Tân | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N1, 50 – N1,50 – N2 | |
Thành phố Thủ Đức | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1, 50 – X1, 59 – X1, 59 – X2, 59 – X3 | |
Huyện Hóc Môn | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Y1, 50 – Y1 | |
Huyện Củ Chi | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Y2, 59 – Y3 | |
Huyện Bình Chánh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N2, 59 – N3 | |
Huyện Nhà Bè | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z1 | |
Huyện Cần Giờ | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z2 | |
Xe moto phân khối lớn | Trên toàn quận huyện | 59-A3 |
Địa điểm vui chơi và du lịch hấp dẫn

STT | Điểm vui chơi và du lịch | Địa chỉ | Giờ mở cửa | Giá vé (VNĐ/vé) |
1 | Bảo tàng thành phố Hồ Chí Minh | 65 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM | 08:00 – 17:00 mỗi ngày | 30.000 |
2 | Khu vui chơi giải trí Snow Town Sài Gòn | 125 Đồng Văn Cống, phường Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, TP.HCM | 09:00 – 21:00 mỗi ngày | 150.000 – 160.000 |
3 | Thảo Cầm Viên | 2 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM | 05:00 – 18:30 | 30.000 – 50.000 |
4 | Địa đạo Củ Chi | Ấp Phú Hiệp, xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Ch, TP.HCM | 07:00 – 17:00 mỗi ngày | 20.000 |
5 | Công Viên Giải Trí Bạt Nhún Jump Arena | 63 Xa lộ Hà Nội, phường Thảo Điền, quận 2, TP.HCM | 09:00 – 21:00 | 100.000 – 140.000 |
6 | Kart 1 – Đua xe Go Kart | Hello Park 582/12 Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh | 10:00 – 21:00 | 125.000 – 275.000 |
7 | Khu du lịch Suối Tiên | 120 xa lộ Hà Nội, phường Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh | 08:00 – 18:00 | 50.000 – 100.000 |
8 | Khu du lịch The BCR | 191 đường Tam Đa, phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh | 08:00 – 18:00 | 50.000 – 200.000 |
9 | Công viên nước Đầm Sen | Số 3 Hòa Bình, Phường 3, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh | 08:30 – 18:00 | 110.000 – 170.000 |
10 | Sài Gòn Outcast | 18/1 Nguyễn Văn Hưởng, Thảo Điền, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh | 15:00 – 00:00 | 100.000 – 550.000 |
11 | Khu vui chơi bắn cung đối kháng | C19/9L7 Đường 9A, ẤP 4B, Bình Hưng, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh | 08:00 – 18:00 | 100.000 – 130.000 |
12 | Bitexco Skydeck | 2 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM | 12:00 – 21:00 | 200.000 |
13 | Bảo tàng tranh 3D Art in us | 02-04, Đường số 9, KDC Him Lam, Phường Tân Hưng, Quận, thành phố Hồ Chí Minh | 09:00 – 18:00 | 200.000 |
14 | Landmark 81 | 208 Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh | 08:30 – 22:00 | 150.000 – 300.000 |
15 | Dinh Độc Lập | 135 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh | 07:30 – 11:00 & 13:00 – 16:00 | 20.000 – 40.000 |
16 | Một số địa điểm nổi danh khác | Lost Escape Room, We Escape Hồ Chí Minh, Just Kidding Vivo City, Vietopia, KizCiti, Lost Escape Room, Snow Town,.. |
Cơ quan hành chính quan trọng tại thành phố

STT | Tên cơ quan hành chính | Địa chỉ | Hotline | Giờ làm việc |
1 | UBND TP.HCM | 86 Lê Thánh Tôn,Phường Bến Nghé,Quận 1,Thành phố Hồ Chí Minh | (028) 3829 1055 | – Thứ 2 – thứ 6: 07:30 – 11:30 & 13:30 – 17:30
– Thứ 7 & Chủ nhật: Nghỉ |
2 | Cục thuế TP | 63 Vũ Tông Phan, Phường An Phú, Quận 2, TP.HCM | (028) 3770 2288 | – Thứ 2 – thứ 6: 07:30 – 11:30 & 13:30 – 17:30
– Thứ 7 & Chủ nhật: Nghỉ |
3 | Ngân hàng chính sách xã hội TP.HCM | 334 Bạch Đằng, quận Bình Thạnh, TP.HCM | (028) 3510 6380 | – Thứ 2 – thứ 6: 07:30 – 11:30 & 13:30 – 17:00
– Thứ 7 & Chủ nhật: Nghỉ |
4 | Bảo hiểm xã hội TP.HCM | 117C Nguyễn Đình Chính, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh | (028) 3997 9039 | – Thứ 2 – thứ 6: 07:30 – 12:00 & 13:00 – 16:30
– Thứ 7: 7:30 – 12:00 |
5 | Trụ Sở Công An TP.HCM | Số 8 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6 Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh | (028) 3829 3714 | 07:30–11:30 & 13:30–17:00 hàng ngày |
Hệ thống bệnh viện công lớn nhất Hồ Chí Minh

STT | Tên bệnh viện | Địa chỉ | Hotline | Giờ làm việc |
1 | Bệnh Viện Chợ Rẫy | 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM | (028) 3855 4137 – (028) 3855 4138 | – Thứ 2 đến thứ 6: 07:00 – 16:00
– Thứ 7: 07:00 – 11:00 |
2 | Bệnh Viện Nhân Dân 115 | 527 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | (028) 3865 2368 – (028) 3865 4139 – (028) 3865 5110 | – Thứ 2 đến thứ 6: 07:00 – 16:00
– Thứ 7: 07:00 – 11:00 |
3 | Bệnh viện Từ Dũ | 284 Cống Quỳnh, Quận 1, TP. HCM | (028) 5404.2829 | – Thứ 2 đến thứ 6: 06:00 – 18:00
– Thứ 7: 07:00 – 16:00 – Chủ nhật: 07:00 – 11:00 |
4 | Bệnh viện Nhi đồng 1 | 341 Sư Vạn Hạnh, Phường 10, Quận 10, TP. HCM | (028) 39271118 – (028) 3927 1119 | Từ 16:00 – 22:00 các ngày trong tuần |
5 | Bệnh viện truyền máu huyết học | 118 Hồng Bàng, Quận 5, Tp. HCM | (028) 3957 1342 | – Thứ 2 đến thứ 6: 06:30 – 17:00
– Thứ 7: 07:30 – 17:00 |
6 | Bệnh Viện Ung Bướu | Số 3 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh | (028) 3843 3021 – (028) 3843 3022 | 24/24 |
7 | Bệnh Viện Nhiệt Đới | 764 Võ Văn Kiệt, phường 1, quận 5, TP. HCM | (028) 3923 8704 – (028) 3923 5804 | – Thứ 2 đến thứ 6: 06:00 – 11:30 & 12:30 – 16:00 |
8 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh | 201A Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM | (028) 385 35178 – (028)385 5673 | – Thứ 2 đến thứ 6: 07:00 – 11:00 & 13:30 – 16:00
– Thứ 7: 07:00 – 12:00 |
9 | Bệnh viện Nhân Dân Gia Định | Số 1 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh | (028) 3841 2692 | – Thứ 2 đến thứ 6: 07:00 – 12:00 & 13:00 – 16:00 |
10 | Bệnh viện Thống Nhất | Số 1, Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh | (028) 3869 0277 | – Thứ 2 đến thứ 6: 07:00 – 11:30 & 13:30 – 16:30 |
Hệ thống trường đại học chất lượng cao tại tphcm

STT | Tên trường đại học | Địa chỉ liên hệ | Hotline |
1 | Đại học RMIT Việt Nam | 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh | 028 3776 1369 |
2 | Đại học Quốc gia TP.HCM | Làng Đại Học, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM | 028 3724 2181 – 028 3724 2160 |
3 | Đại học Bách khoa – ĐHQG TP HCM | Phòng Tổ chức – Hành chính, 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP. HCM | 028 3865 1670 |
4 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM | 028 3896 6780 |
5 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh | 028 3825 0359 |
6 | Đại học CNTT – ĐHQG HCM | Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM | 028 3725 2002 |
7 | Đại học KHTN – ĐHQG HCM | Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM | 028 6288 4499 – 028 7308 9899 |
8 | Đại học Y Dược TP.HCM | 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM | 028 3855 8411 – 028 3853 7949 |
9 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. HCM | 028 3896 8641 – 028 3896 1333 |
10 | Đại học Luật TP.HCM | 02 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, TP. HCM | 028 6283 8141 |
Dự án bất động sản quy mô bậc nhất tp hcm

STT | Tên dự án | Quy mô | Vị trí tọa lạc |
1 | Căn hộ chung cư Moonlight Centre Point Bình Tân | Rộng 1,9ha cung cấp 1.304 căn hộ | Số 09, đường Tên Lửa, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh |
2 | Khu biệt thự Jardin Villas Vạn Phúc City | Rộng 30ha cung cấp 54 căn Jardin Villas | Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức |
3 | Tổ hợp khu nghỉ dưỡng Vinhomes Long Beach Cần Giờ | Rộng 2.870ha cung cấp hàng ngàn căn hộ, biệt thự, khách sạn, condotel | Xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh |
4 | “Biệt thự trên không” Sky Linked Villa Tân Phú | Rộng 82ha cung cấp 204 căn hộ | Đường N1, Quận Tân Phú, tphcm |
5 | Khu căn hộ MT Eastmark City Thủ Đức | Rộng 2,91ha cung cấp 1.720 căn hộ | Đường Vành đai 3 và đường Lò Lu, phường Long Trường, TP.Thủ Đức (quận 9 cũ), TP.HCM |
6 | Khu phức hợp One Central Saigon Quận 1 | Rộng 8.600m2 cung cấp căn hộ nhà ở, văn phòng, thương mại và officetel | Số 1 đường Phạm Ngũ Lão, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM |
7 | Khu phức hợp Cape Pearl Bình Thạnh | Rộng 19.592,4m2 cung cấp 21 căn biệt thự và 600 căn hộ chung cư | 12AB Thanh Đa, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh |
8 | Khu căn hộ Thủ Thiêm Zeit River Thủ Đức | Rộng 33.000m2 cung cấp 817 căn hộ | Đường Nguyễn Cơ Thạch, Đại lộ Vòng Cung và đường Ven hồ trung tâm, phường Thủ Thiêm, TP.Thủ Đức, TP.HCM |
9 | Khu đô thị Zeitgeist Xii Nhà Bè | Rộng 349,36ha cung cấp 760 căn biệt thự, 770 căn hộ hạng trung, 13.000 căn hộ cao cấp | Đường Nguyễn Hữu Thọ, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh |
10 | Khu dân cư The 9 Stellars Quận 9 | Rộng 164.949,9m2 cung cấp 159 căn biệt thự | Đường Hoàng Hữu Nam, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh |
Định hướng phát triển tphcm đến năm 2021 – 2030

Trong cuộc họp đầu năm 2021, UBND TP.HCM đã cùng các ban ngành lãnh đạo trực thuộc trung ương hoạch định chiến lược phát triển toàn vùng đến năm 2030. Theo đó, khu vực này sẽ được phát triển thành khu đô thị thông minh, thành phố dịch vụ, công nghiệp hiện đại và sau là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học, công nghệ, văn hóa số 1 ASEAN – Châu Á.
Toàn thành phố sẽ giữ vai trò đầu tàu trên con đường phát triển kinh tế cho cả nước. Đồng thời tạo động lực phát triển mạnh mẽ cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đi lên.
Một số mục tiêu mà UBND TP.HCM đặt ra để hiện thực hóa quy hoạch chung là:
- Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Tăng 8,5%/năm
- Tổng sản phẩm nội địa: Tăng 40%/năm
- Tốc độ tăng năng suất lao động: 7%/năm
- Chỉ số sản xuất công nghiệp: Tăng trên 8%/năm
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ: Tăng >13%/năm
- Tăng doanh thu du lịch: Tăng 15%/năm
- Về GRDP bình quân đầu người:
- Đến năm 2025: 8500USD/người/năm.
- Đến năm 2030: 13.000USD/người/năm.
- Đến năm 2045: 37.000USD/người/năm.
- Về thu hút đầu tư:
- Mục tiêu thu hút đầu tư: >5 tỷ USD/năm
- Chính sách đầu tư: Miễn giảm thuế xây dựng, sản xuất và xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp trong ngoài vùng
- Về nguồn lao động: Phát triển mạnh mẽ nguồn lao động có tay nghề và trình độ cao.
Thành phố hồ chí minh đã và đang trên đà phát triển mạnh mẽ kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong tương lai gần, nơi đây sẽ có sự bức phá hơn nữa để trở thành trung tâm hành chính, kinh tế, thương mại cho Việt Nam và cả ASEN. Vì vậy, tphcm vẫn mở ra tiềm năng sinh lời lâu dài cho giới địa ốc nói riêng và các nhà đầu tư nói chung.
💡 Hãy đọc thêm bài viết dưới đây, nó có thể cung cấp thêm nhiều thông tin liên quan có ích cho bạn